Có các phản ứng sau:
(a) Nung natri axetat với vôi tôi xút (b) Crackinh butan
(c) Cho nhôm cacbua tác dụng với nước (d) Cho C tác dụng với H2
Số phản ứng có thể dùng để điều chế metan trong phòng thí nghiệm là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Có các phản ứng sau:
(a) Nung natri axetat với vôi tôi xút
(b) Crackinh butan
(c) Cho nhôm cacbua tác dụng với nước
(d) Cho C tác dụng với H2
Số phản ứng có thể dùng để điều chế metan trong phòng thí nghiệm là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
a) để điều chế khí hiđro người ta cho nhôm tác dụng với axit clohiđric viết pthh b) nếu có 2,7g nhôm phản ứng với 500ml dd HCl nồng độ 2M thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí H2 ở đktc c) tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng ( giả sử thể tích ko thay đổi )
a) 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
b) \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\); nHCl = 0,5.2 = 1 (mol)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{1}{6}\) => Al hết, HCl dư
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,1->0,3---->0,1---->0,15
=> VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(AlCl_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\\C_{M\left(HCl.dư\right)}=\dfrac{1-0,3}{0,5}=1,4M\end{matrix}\right.\)
Cho các phát biểu sau :
(1) Dãy các chất butan, propen, nhôm cacbua và natri axetat có thể trực tiếp điều chế CH4 (metan) bằng một phản ứng.
(2) Các dung dịch có cùng nồng độ mol CM, pH tăng dần trong dãy: KHSO4, CH3COOH, CH3COONa, NaOH.
(3) Nguyên tố X tạo hợp chất khí với hiđro là HX, vậy oxit cao nhất của X có công thức dạng X2O7.
(4) Dùng dung dịch brom để phân biệt anion C O 3 2 - và anion S O 3 2 -
(5) Nước cứng có tác hại làm hao tổn chất giặt rửa tổng hợp.
(6) Ag là kim loại dẫn nhiệt tốt nhất, xesi dùng để chế tạo tế bào quang điện.
Số phát biểu không đúng là :
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Chọn đáp án C
(2) Đúng.Các chất được sắp xếp theo thứ tự tính axit giảm (tính bazo tăng) dần.
(4) Đúng. dung dịch brom có khả năng tác dụng với S O 3 2 -
(6) Đúng.Theo SGK lớp 12 .
Cho các phát biểu sau :
(1) Dãy các chất butan, propen, nhôm cacbua và natri axetat có thể trực tiếp điều chế CH4 (metan) bằng một phản ứng.
(2) Các dung dịch có cùng nồng độ mol CM, pH tăng dần trong dãy: KHSO4, CH3COOH, CH3COONa, NaOH.
(3) Nguyên tố X tạo hợp chất khí với hiđro là HX, vậy oxit cao nhất của X có công thức dạng X2O7.
(4) Dùng dung dịch brom để phân biệt anion C O 3 2 - và anion S O 3 2 -
(5) Nước cứng có tác hại làm hao tổn chất giặt rửa tổng hợp.
(6) Ag là kim loại dẫn nhiệt tốt nhất, xesi dùng để chế tạo tế bào quang điện.
Số phát biểu không đúng là :
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, không có màng ngăn).
(b) Nung nóng hỗn hợp natri axetat và vôi tôi xút
(c) Cho urê vào dung dịch nước vôi trong dư
(d) Thổi không khí qua than nung đỏ.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
(a)Khi điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn)
2NaCl + 2H2O → đ p c ó m à n g n g ă n 2NaOH+Cl2+H2
Khi không có màng ngăn thì NaOH sẽ tác dụng với NaCl tạo thành NaCl, NaClO và nước. Do vậy khi điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn ta được:
NaCl + H2O → đ p c ó m à n g n g ă n NaClO+H2
(b)Nung nóng hỗn hợp natri axetat và vôi tôi xút
CH3COONa+NaOH → đ p c ó m à n g n g ă n C H 4 + Na2CO3
Đây là phương pháp điều chế hiđrocacbon theo phương trình tổng quát
RCOONa + NaOH → C a O , t o RH+ Na2CO3
(c) Cho urê vào dung dịch nước vôi trong dư
(NH2)2CO+Ca(OH)2 → C a O , t o CaCO3 +2NH3
(d) Do trong không khí có chứa hơi nước nên khi thổi không khí qua than nung đỏ ta thu được hỗn hợp khí than ướt gồm CO, CO2 và H2.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, không có màng ngăn).
(b) Nung nóng hỗn hợp natri axetat và vôi tôi xút
(c) Cho urê vào dung dịch nước vôi trong dư
(d) Thổi không khí qua than nung đỏ.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lập PTHH của các phản ứng sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng:
a, Natri tác dụng với nước tạo ra nátrihidroxit (NaOH) và khí hidro
b, nhôm oxit tác dụng với axitnitric tạo ra nhôm nitrat và nước
c, caxihidroxit tác dụng với dinitopentaoxit tạo ra caxinitrat và nước
d, canxioxit tác dụng với diphotphopentaoxit tạo ra canxiphot phat
a/ 2Na + 2H2O ===> 2NaOH + H2
Tỉ lệ: 2 : 2 : 2 : 1
b/ Al2O3 + 6HNO3 ===> 2Al(NO3)3 + 3H2O
Tỉ lệ: 1 : 6 : 2 : 3
c/ Ca(OH)2 + N2O5 ===> Ca(NO3)2 + H2O
Tỉ lệ : 1 : 1 : 1 : 1
d/ 3CaO + P2O5 ===> Ca3(PO4)2
Tỉ lệ: 3 : 1 : 1
10,2 gam Nhôm tác dụng hết với khí oxi (đktc) A. Viết PTHH B. Tính thể tích oxi (đktc) đã phản ứng C. Tính khối lượng sản phẩm thủ được D. Để điều chế được thể tích oxi cần dùng cho phản ứng trên ta cần bảo nhiêu gam thuốc tím ( Kmno4 ) (Al=27;O=16;K=39;Mn=55)
a, PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{10,2}{27}=\dfrac{17}{45}\left(mol\right)\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=\dfrac{17}{60}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=\dfrac{17}{60}.22,4\approx6,347\left(l\right)\)
c, Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=\dfrac{17}{90}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=\dfrac{17}{90}.102\approx19,267\left(g\right)\)
d, PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo PT: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=\dfrac{17}{30}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_3}=\dfrac{17}{30}.158\approx89,53\left(g\right)\)
Có các phát biểu sau:
(1) Trong phòng thí nghiệm, metan được điều chế từ natri axetat
(2) C5H12 có 3 đồng phân cấu tạo
(3) Iso-hexan tác dụng với clo (có chiếu sáng) có thể tạo tối đa 5 dẫn xuất monoclo
(4) Nung muối natri malonat với vôi tôi xút có thể thu được CH4
(5) Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là etan
(6) Hiđrocacbon no là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn
Số phát biểu chính xác là:
A.1
B.2
C.4
D.5
(1) Trong phòng thí nghiệm, metan được điều chế từ natri axetat
(2) C5H12 có 3 đồng phân cấu tạo
(3) Iso-hexan tác dụng với clo (có chiếu sáng) có thể tạo tối đa 5 dẫn xuất monoclo
(4) Nung muối natri malonat với vôi tôi xút có thể thu được CH4
ĐÁP ÁN C